Canon EOS R5 so găng cùng Nikon Z7

Canon EOS R5 so găng cùng Nikon Z7

12/23/2020 11:14:24 AM

R5 là máy ảnh full-frame thứ hai của Canon, một mẫu máy ảnh với bộ thông số kỹ thuật ấn tượng bao gồm quay video 8K, tính năng ổn định hàng đầu và nhiều thứ khác. Đây là một đối thủ nặng ký của Nikon Z7 trong cuộc chơi không gương lật. Z7 đã được phát hành hai năm trước đó và đánh dấu một bước tiến quan trọng của Nikon, hãng đã khai trương hệ thống không gương lật toàn khung của mình với sản phẩm này (và Z6). Cùng so găng Canon EOS R5 với Nikon Z7, để xem hai chiếc máy ảnh full-frame đáng đồng tiền bát gạo này cái nào phù hợp với bạn nhé!

1. Độ phân giải

Điều thú vị là mặc dù máy ảnh Nikon Z7 đã hơn gần hai năm tuổi nhưng có sự giống nhau về độ phân giải giữa hai máy ảnh. Canon có cảm biến 45MP và được phát triển đặc biệt cho mẫu R5 để cho phép quay video 8K. Máy ảnh có bộ lọc AA và phạm vi ISO thông thường từ 100 đến 51200 hoặc 50 đến 102400 nếu bao gồm các giá trị mở rộng.

Z7 sử dụng cảm biến 45,7MP nên độ phân giải về cơ bản là như nhau. Tuy nhiên, chip Nikon có thiết kế chiếu sáng sau (BSI) để cải thiện khả năng thu thập ánh sáng. Không có bộ lọc thông thấp và phạm vi ISO từ 64 đến 25600 hoặc ISO 32 đến 102400 với các giá trị mở rộng.

2. Chụp liên tục

EOS R5 có khả năng chụp liên tục tốt một cách đáng ngạc nhiên khi xét đến độ phân giải cao của cảm biến: nó có thể đạt 12 khung hình/giây bằng màn trập cơ học hoặc lên đến 20 khung hình/giây nếu bạn chọn cửa trập điện tử.

Z7 có thể chụp tối đa 9 khung hình/giây. Tự động lấy nét liên tục và AE có sẵn ở mọi tốc độ trên cả hai máy ảnh. Tuy nhiên, lưu ý rằng nếu bạn chọn RAW 14-bit trên Nikon, ảnh chụp liên tiếp tối đa là 8 khung hình/giây.

3. Ổn định hình ảnh

EOS R5 (và người anh em EOS R6) là máy ảnh đầu tiên của Canon có tính năng ổn định hình ảnh trong thân máy (5 trục). Xếp hạng chính thức khá ấn tượng và lên đến 8 điểm dừng bù với các ống kính được chọn. Đây là xếp hạng cao nhất cho một máy ảnh cho đến nay khi nói đến ổn định hình ảnh.

Z7 (và người anh em của nó là Z6) cũng là máy ảnh đầu tiên của Nikon có IBIS. Nó cũng hoạt động trên 5 trục nhưng xếp hạng bù thấp hơn 3 stop (5.0Ev).

Tính năng ổn định hình ảnh cũng hoạt động để quay video và bạn có thể thêm tính năng ổn định kỹ thuật số trên mỗi kiểu máy để cải thiện hơn nữa hiệu suất.

4. Hệ thống lấy nét tự động

EOS R5 sử dụng công nghệ Dual Pixel CMOS AF mới nhất của Canon, một hệ thống lấy nét theo pha nhanh hoạt động trên toàn bộ bề mặt cảm biến (khi chế độ theo dõi được chọn, nếu không thì là 90% chiều rộng và 100% chiều cao).

Máy ảnh Canon EOS R5 cũng có 5940 điểm khi sử dụng một điểm AF duy nhất. Bạn sẽ không tìm thấy những con số cao như thế này trên bất kỳ sản phẩm không gương lật nào khác, ngoại trừ các máy ảnh Canon như R6 và EOS R.

Z7 có 493 điểm nhận diện theo pha hoạt động trên 90% diện tích cảm biến.

Canon có độ nhạy sáng tốt hơn trong điều kiện ánh sáng yếu và có thể lấy nét xuống -6Ev với khẩu độ F1.2 (hoặc -4,5Ev với khẩu độ F). Z7 giảm xuống -4Ev ở F2 khi chế độ Lấy nét tự động ánh sáng yếu được kích hoạt, điều này làm chậm tốc độ để lấy nét chính xác hơn. Ở chế độ AF bình thường, nó là -2Ev.

Cả hai sản phẩm đều có chế độ AF để tự động phát hiện khuôn mặt và mắt người. Nhờ các bản cập nhật firmware, Z7 giờ đây cũng có thể lấy nét theo mắt của chó và mèo. Canon có thể làm người và động vật và có vẻ như cơ sở dữ liệu về động vật của nó lớn hơn. Ví dụ, nó có thể tập trung vào cơ thể, khuôn mặt hoặc mắt của các loài khác nhau bao gồm cả chim.

5. Tính năng video

Nói về các tính năng video, R5 đã được ca ngợi vì đã tạo ra bước đột phá mới và cho phép các nhà quay phim quay phim. Máy ảnh có thể quay video 8K nội bộ lên đến 30 khung hình/giây và 1300Mbps, cũng như video 8K RAW DCI nội bộ lên đến 2600Mbps với cùng tốc độ khung hình. Đây chắc chắn là những thông số kỹ thuật ấn tượng nhưng chúng không dừng lại ở đây. Ở 4K, Canon EOS R5 còn có thể quay 4K lên đến 120 khung hình/giây, Full HD lên 60 khung hình/giây.

Để so sánh, các thông số kỹ thuật video của Z7 có vẻ khiêm tốn hơn nhiều với 4K lên đến 30p. Ở chế độ toàn khung hình (FX), nó sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến nhưng bỏ qua dòng. Chế độ DX (cắt APS-C) sử dụng tất cả các pixel. Tốc độ bit tối đa là 100Mbps. Ở chế độ Full HD, bạn có thể ghi lên đến 120 khung hình/giây.

Nikon có cấu hình N-Log có thể hoạt động ở 10 bit và tùy chọn video RAW ở 12 bit nhưng chỉ thông qua đầu ra HDMI, vì vậy bạn cần một thiết bị ghi bên ngoài (Atomos Ninja V để quay video RAW).

EOS R5 cho phép bạn chọn 10-bit 4: 2: 2 để ghi bên trong hoặc bên ngoài với Canon C-Log và cấu hình HDR PQ.

Cả hai máy ảnh đều có đầu vào micrô và đầu ra tai nghe.

6. Kích thước và trọng lượng

Một trong những lý do chính khiến máy ảnh không gương lật full-frame được ưa chuộng hơn so với các máy ảnh DSLR là vì chúng nhẹ hơn nhiều. Về kích thước và trọng lượng, EOS R5 lớn hơn một chút so với Z7 như bạn có thể thấy từ hình ảnh bên dưới. Tay cầm phía trước cũng lớn hơn. Chúng có khung bằng hợp kim magiê và được chống thấm thời tiết.

EOS R5: 138 x 97,5 x 88,0mm, 650g

Z7: 134 x 100,5 x 67,5mm, 585g

7. Kính ngắm và màn hình

EOS R5 có kính ngắm điện tử với 5,76 triệu điểm, cao hơn EVF 3,69 triệu điểm ảnh được tìm thấy trên Z7. Canon có điểm nhìn xa hơn (23mm so với 21mm) và tốc độ làm tươi nhanh hơn (120Hz so với 60Hz) nhưng Nikon có độ phóng đại lớn hơn (0,8x so với 0,76x).

Màn hình phía sau là loại LCD với 2,1 triệu điểm và độ nhạy cảm ứng. Màn hình trên R5 lớn hơn một chút (3,2 so với 3,0 inch).

Màn hình cảm ứng có thể được sử dụng cho nhiều thứ khác nhau trên cả hai máy ảnh, bao gồm di chuyển điểm lấy nét và thay đổi cài đặt trong menu.

Một sự khác biệt có liên quan là cách màn hình di chuyển. R5 có cơ chế đa góc, trong khi màn hình LCD của Z7 chỉ nghiêng lên và xuống.

8. Thẻ nhớ

EOS R5 có hai khe thẻ nhớ. Khe cắm 1 tương thích với tiêu chuẩn CF Express / XQD, trong khi khe cắm 2 hoạt động với thẻ SD UHS-II. Lưu ý rằng video 8K RAW chỉ có thể được ghi vào khe CF express.

Trong khi đó, Z7 chỉ có một khe cắm và sử dụng thẻ XQD / CF Express.

9. Ống kính

Khi chúng ta nhìn vào các ống kính có sẵn cho hai máy ảnh này, chúng ta thấy rằng Canon R5 có lợi thế hơn Nikon Z7. Có 19 ống kính cho ngàm RF của Canon R5, mặt khác chỉ có 18 ống kính cho ngàm ống kính Nikon Z của Nikon Z7.

Một yếu tố quan trọng khác là tính khả dụng của tính năng ổn định hình ảnh. Cả Canon R5 và Nikon Z7 đều có ổn định hình ảnh dựa trên cảm biến có nghĩa là tất cả các ống kính sẽ được ổn định trong các thân máy này. Hệ thống ổn định hình ảnh tích hợp của R5 có hiệu quả để bù rung lên đến8.0 điểm dừng theo tiêu chuẩn CIPA.

10. Phần kết luận

Nếu chúng ta chỉ xem xét việc chụp ảnh tĩnh, Z7 có rất nhiều thứ để cung cấp: nó không phải không có khuyết điểm nhưng chắc chắn có thể mang lại chất lượng hình ảnh tuyệt vời và hiệu suất lấy nét tự động rất tốt cho nhiều thể loại.

EOS R5 có thể có lợi thế về mặt trước lấy nét tự động và tốc độ chụp liên tục, làm cho nó trở nên hấp dẫn hơn đối với thể thao và động vật hoang dã, nhưng trước tiên chúng ta phải kiểm tra cảm biến mới của nó để xem liệu Canon cuối cùng đã bắt kịp các đối thủ của mình khi nói đến dải động 

Nếu chúng ta xem xét bộ phận video (ngày nay có vẻ như ngày càng quan trọng hơn), EOS R5 dường như là người chiến thắng rõ ràng. Nếu quá nóng không xảy ra, có rất ít điều mà Z7 có thể làm để vượt qua hiệu suất của R5, trừ khi khả năng 4K cơ bản và cấu hình phẳng khá có thể là đủ, hoặc nếu đầu ra RAW 12 bit qua HDMI là điều duy nhất bạn đang theo đuổi (và sẵn sàng trả thêm tiền cho nó).

Bảng so sánh thông số giữa Canon EOS R5 và Nikon Z7:

Tính năng máy ảnh

Canon EOS R5

Nikon Z7

Độ phân giải cảm biến

45.0 MP

45,7 MP

Bộ lọc thông thấp

Có, OLPF độ phân giải cao

Không

Loại cảm biến

CMOS

BSI CMOS

Ổn định hình ảnh trong cơ thể

Có, 5 trục

Có, 5 trục

Kích thước cảm biến

36,0 x 24,0mm

35,9 x 23,9 mm

Kích thước ảnh

8192 x 5464

8256 x 5504

Kích thước pixel

4,40µ

4,35µ

Bộ xử lý hình ảnh

DIGIC X

EXPEED 6

Kính ngắm

Điện tử / EVF

Điện tử / EVF

Loại / Độ phân giải kính ngắm

OLED / 5,76 triệu điểm

OLED / 3,69 triệu điểm

Phạm vi bao phủ của kính ngắm

100%

100%

Độ phóng đại của kính ngắm

0,76x

0,80x

Tốc độ đồng bộ hóa Flash

1/200

1/200

Phương tiện lưu trữ

1x CFexpress, 1x SD UHS II

1x XQD / CFexpress

Tốc độ chụp liên tục M / E

12 FPS / 20 FPS

8 FPS / 8 FPS

Tốc độ màn trập tối đa

1/8000

1/8000

ISO gốc

100-51.200

64-25.600

Hệ thống lấy nét tự động

PDAF lai

PDAF lai

Tiêu điểm

1053

493

Độ nhạy ánh sáng yếu

-6 đến 20 EV

-2 đến 19 EV

Độ phân giải tối đa của video

8K DCI @ lên đến 30p, 4K DCI @ lên đến 120p

4K @ lên đến 30p, 1080p @ lên đến 120p

HDMI Out / LOG

4: 2: 2 Đầu ra HDMI 10 bit / Có

4: 2: 2 Đầu ra HDMI 10 bit / Có

Ghi âm

Đúng

Đúng

Kích thước LCD

3.2 ″

3.0 ″

Độ phân giải LCD

2.100.000 chấm

2.100.000 chấm

GPS tích hợp

Không

Không

Wi-Fi / Băng tần

802.11a / ac / b / g / n / 2,4 GHz và 5 Ghz

802.11a / ac / b / g / n / 2,4 Ghz và 5 Ghz

Bluetooth

Có, 5.0

Có, 4,2

Tuổi thọ pin (CIPA)

320 bức ảnh

330 bức ảnh

Thời tiết kín cơ thể

Đúng

Đúng

Phiên bản USB

Loại-C 3.1

Loại-C 3.1

Trọng lượng (Chỉ thân máy)

650g

585g

Kích thước

138 x 97,5 x 88,0mm

134 x 100,5 x 67,5mm

 

Tin mới cập nhật