Fujifilm X-S10 đối đầu Sony A6400

Fujifilm X-S10 đối đầu Sony A6400

10/19/2020 10:53:18 AM

Fujifilm đã công bố X-S10, một chiếc máy ảnh APS-C tầm trung mở ra một dòng máy ảnh X-series mới. Với XS-10 rõ ràng Fuji muốn thị phần APS-C lớn hơn và máy ảnh mới có giá để trở thành một trong những sản phẩm hấp dẫn nhất trong phân khúc tầm trung. Có thể thấy, sự ra mắt của X-S10 đã khiến Sony - hãng thống trị thị trường máy ảnh không gương lật APS-C trong nhiều năm phải dè chừng. Hôm nay, hãy cùng xem X-S10 có gì để đối đầu với đối thủ gần nhất của Sony, A6400. Và để biết giữa Fujifilm X-S10 với Sony A6400 sản phẩm nào chiếm ưu thế hơn nhé? 

1. Thiết kế

Hai máy ảnh có một vài điểm tương đồng nhưng cũng có một số khác biệt quan trọng về thiết kế.

Về tổng thể, Sony nhỏ hơn và điều đó cũng được hỗ trợ bởi vị trí của kính ngắm, được đưa vào khung chính bên trái của máy ảnh chứ không nhô ra từ phía trên như kiểu Fuji.

+ X-S10: 126 x 85,1 x 65,4mm, 465g

+ a6400: 120 x 66,9 x 59,7mm, 403g

Cả hai máy ảnh đều có báng cầm đặc biệt ở mặt trước và của X-S10 lớn hơn.

X-S10 và a6400 đều có cấu trúc bằng hợp kim magiê và A6400 có khả năng chống bụi và chống ẩm, không giống như Fuji.

2. Kính ngắm và màn hình LCD

Ngoài vị trí của kính ngắm tương ứng, chúng ta cũng tìm thấy một vài khác biệt trong thông số kỹ thuật.

EVF của máy ảnh Fujifilm X-S10 có độ phóng đại 0,62x và tốc độ làm mới 100 khung hình/giây. 

Kính ngắm A6400 có độ phóng đại lớn hơn (0,7x) và tốc độ làm mới 120 khung hình/giây nhanh hơn khi máy ảnh được đặt ở chế độ NTSC (nếu không thì là 100fps ở chế độ PAL).

Các đặc điểm khác đều giống nhau: cả hai đều có tấm nền OLED 0,39 inch với độ phân giải 2,36 triệu điểm ảnh.

Fujifilm X-S10 có màn hình LCD đa góc mà bạn có thể lật sang một bên và xoay 180˚. Ngoài việc tự do di chuyển và góc độ nhiều hơn, nó rất hữu ích cho việc quay vlog và selfie. 

A6400 cũng cho phép bạn định vị màn hình ở 180 ° nhưng nó thực hiện điều này với cơ chế tiêu đề. Khi toàn bộ màn hình được lật lên và lật lên, bạn sẽ không thể sử dụng hot-shoe cho các phụ kiện mà không có sự trợ giúp của các phần mở rộng khung tùy chọn.

Cả hai màn hình đều có khả năng cảm ứng. Trên X-S10, bạn có thể thực hiện nhiều việc bao gồm chụp ảnh, thay đổi cài đặt trong menu Q, kích hoạt tối đa bốn chức năng và di chuyển điểm AF.

Trên Sony, nó chỉ phục vụ mục đích di chuyển điểm AF hoặc kích hoạt theo dõi thời gian thực.

3. Chất lượng hình ảnh

Hai sản phẩm đều có cảm biến APS-C: X-S10 có chip BSI 26,1MP không có bộ lọc AA và a6400 có 24,2MP với bộ lọc thông thấp.

Hai cảm biến có thiết kế khác nhau về mảng pixel. Sony sử dụng loại Bayer tiêu chuẩn, trong đó mỗi dòng có pixel màu đỏ và xanh lá cây hoặc pixel xanh lam và xanh lục. Giải pháp X-Trans IV trên X-S10 bao gồm ít nhất một pixel xanh lục, đỏ và xanh lam trên mỗi dòng.

Cả hai đều hoạt động khá tốt về dải động khi khôi phục bóng hoặc vùng sáng chuyên sâu với các tệp RAW. Sony hiển thị nhiễu màu hơn một chút nhưng vẫn giữ được nhiều chi tiết hơn ở các vùng sáng.

X-S10 có dải ISO thông thường từ 160 đến 12800. Với các giá trị mở rộng, bạn nhận được ISO 80 và có thể lên đến ISO 51200.

Mẫu máy ảnh Sony A6400 có phạm vi rộng hơn từ 100 đến 32000 và các giá trị mở rộng lên đến ISO 102400 nhưng không dưới 100.

4. Ổn định hình ảnh

X-S10 có tính năng ổn định 5 trục. Đây là đơn vị mới mà Fujifilm đã thiết kế đặc biệt cho kích thước nhỏ gọn của máy ảnh. Sony cũng có khả năng lắp cơ chế dịch chuyển cảm biến vào thân máy A6xxx, nhưng điều đó đã được dành riêng cho A6600 (và A6550 mà hãng đã thay thế).

Mức bù tối đa mà Fuji có thể đạt được là 6 stop (tiêu chuẩn CIPA) và điều này áp dụng cho khoảng 20 ống kính. Với những người khác, xếp hạng có thể giảm xuống 5Ev hoặc 5,5Ev.

Đối với video, X-S10 có thể thêm tính năng ổn định kỹ thuật số để cải thiện hiệu suất hơn nữa. Ngoài ra còn có cài đặt IS Boost để ổn định ảnh cố định tốt hơn.

5. Tự động lấy nét

X-S10 sử dụng cùng một hệ thống lấy nét tự động được tìm thấy trong X-T4 hàng đầu. Nó có 117/425 điểm nhận diện theo pha bao phủ 99% cảm biến, phân tích theo dõi nâng cao để cải thiện khả năng nhận diện khuôn mặt và mắt.

Máy ảnh Sony A6400 sử dụng 425 điểm phát hiện theo pha và phát hiện tương phản. Nó có tính năng theo dõi thời gian thực nâng cao phân tích các lớp khác nhau như khuôn mặt, mắt, màu sắc, màu sắc, độ sáng và độ sâu.

Cả hai máy ảnh đều tuyên bố tốc độ AF nhanh nhất thế giới là 0,02 giây.

6. Chụp liên tục

X-S10 có thể chụp ở tốc độ tối đa 8 khung hình/giây với màn trập cơ học, trong khi A6400 lên đến 11 khung hình/giây.

Tuy nhiên, hãy kích hoạt màn trập điện tử và X-S10 sẽ chuyển sang tốc độ 20 khung hình/giây và 30 khung hình/giây (cái sau với chế độ xén 1,25x). Hơn nữa, khi cửa trập điện tử hoạt động, máy ảnh có thể duy trì chế độ xem trực tiếp mà không bị tắt đèn trong khi chụp, điều này rất tốt cho các chuyển động nhanh và các đối tượng không thể đoán trước.

Sony có khả năng đệm tốt hơn: nó có thể thực hiện khoảng 99 JPG hoặc 46 RAW ở tốc độ 11 khung hình/giây, trong khi X-S10 thực hiện được 81 JPG và 18 ảnh RAW ở 10 khung hình/giây.

7. Video

Cả hai máy ảnh đều có thể quay video 4K lên đến 30 khung hình/giây bằng cách sử dụng toàn bộ chiều rộng của cảm biến và lấy mẫu quá mức (khoảng 6K thông tin được sử dụng và giảm tỷ lệ xuống 4K để cải thiện chất lượng và độ sắc nét).

Một ưu điểm của A6400 là không giới hạn khả năng ghi nên bạn có thể ghi liên tục cho đến khi hết pin hoặc đầy thẻ. X-S10 có giới hạn 30 phút cho mỗi clip.

Cả hai máy ảnh đều có cấu hình Log gamma có sẵn để ghi nội bộ hoặc bên ngoài. Bên trong, cả hai đều làm 8-bit 4: 2: 0, trong khi bên ngoài Fuji có thể xuất ra 10-bit 4: 2: 2 qua HDMI và Sony làm 8-bit 4: 2: 2.

X-S10 có các cài đặt khác được thiết kế cho video như chế độ mô phỏng phim Eterna, giảm nhiễu ở ISO cao và một số thứ khác.

A6400 có nhiều cài đặt hơn để kiểm soát hình ảnh nhờ cấu hình ảnh. Nó cũng có các đường cong HLG.

Ở chế độ Full HD, A6400 có thể ghi lên đến 120 khung hình/giây trong khi X-S10 lên đến 240 khung hình/giây. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng chất lượng giảm ở tốc độ khung hình đó và chế độ chuyển động chậm cắt cảm biến 1,29 lần trên Fuji. 

Cuối cùng, Sony có đầu vào mic 3,5 mm trong khi X-T30 có cổng 2,5 mm. Kết nối USB-C trên Fuji cũng cho phép bạn cắm tai nghe qua bộ chuyển đổi.

8. Tuổi thọ pin

X-S10 có xếp hạng 325 ảnh (ở chế độ hiệu suất bình thường). A6400 có xếp hạng thay đổi giữa 360 và 410 ảnh tùy thuộc vào việc bạn đang sử dụng kính ngắm hay màn hình LCD. Dù bằng cách nào, nó cũng cao hơn trên Fuji.

9. Ống kính

Fujifilm cung cấp một danh mục ống kính tốt với sự lựa chọn cân bằng giữa zoom và số nguyên tố. Nhờ có báng cầm lớn của X-S10, ngay cả những ống kính lớn như 16-55mm 2.8 hoặc 100-400mm cũng đủ thoải mái khi sử dụng. 

Điều còn thiếu là nhiều ống kính hơn từ các nhà sản xuất bên thứ ba. Viltrox là hãng đang nỗ lực nhiều nhất hiện nay, là một trong những thương hiệu không phải Fuji duy nhất cung cấp tính năng tự động lấy nét, nhưng các ống kính của hãng này cũng có sẵn cho Sony.

Dòng E-mount lớn hơn nhiều. Mặc dù lựa chọn APS-C có thể không tốt bằng Fuji, nhưng khi bạn mở lựa chọn khung hình đầy đủ và tất cả các nhà sản xuất bên thứ ba đã đầu tư vào hệ thống, sẽ có rất nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, một số ống kính trong số này đắt hoặc hơi lớn đối với A6400 nhỏ gọn, nhưng ít nhất vẫn có sự lựa chọn.

10. Giá cả

Fujifilm X-S10 có sẵn với giá $ 1000, £ 950 hoặc € 1000 chỉ cho thân máy. Thêm vào $ 400 hoặc $ 500 cho ống kính kit 18-55mm 2.8-4 hoặc 16-80mm f4.

A6400 chỉ có thể được tìm thấy với giá $900, £900 hoặc €900. Thêm $100 cho ống kính zoom nhỏ gọn 16-50mm hoặc $400 cho 18-135mm 3.5-5.6.

11. Phần kết luận

X-S10 trông giống như một gói hoàn hảo so với mức giá: bạn nhận được một cảm biến tuyệt vời cho ảnh tĩnh và video, hệ thống lấy nét tự động tốt, chụp liên tục siêu nhanh, ổn định hình ảnh trong cơ thể, màn hình đa góc và báng cầm lớn điều đó sẽ làm cho tính công thái học và dễ sử dụng trở thành một trong những đặc điểm mạnh mẽ của nó.

A6400 có khả năng lấy nét tự động tốt hơn, có khả năng chống bụi và chống ẩm, ghi âm không giới hạn và chất lượng video của nó có thể được định cấu hình rất chính xác nếu đó là điều bạn quan tâm. Nó cũng được hưởng lợi từ hệ thống sinh thái ống kính tốt hơn khi bạn nhìn xa hơn phạm vi APS-C.

Không dễ để chọn một cái. Cá nhân, tôi có xu hướng chọn X-S10 hơn vì tôi nghĩ rằng nó có đầy đủ tính năng của một máy ảnh trong phạm vi giá này. Tuy nhiên, Sony đã tồn tại lâu hơn, vì vậy nó không chỉ có giá thấp hơn mà còn có thể được hưởng lợi từ việc giảm giá thêm, vì vậy hãy để ý đến điều đó.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa Fujifilm X-S10 và Sony A6400:

Mẫu máy ảnh

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Loại máy ảnh

Máy ảnh không gương lật

Máy ảnh không gương lật

Ống kính máy ảnh

Ống kính ngàm X của Fujifilm

Ống kính ngàm E của Sony

Ngày ra mắt

Tháng 10 năm 2020

Tháng 1 năm 2019

Thông số cảm biến

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Công nghệ cảm biến

BSI-CMOS

CMOS

Định dạng cảm biến

Cảm biến APS-C

Cảm biến APS-C

Kích thước cảm biến

23,5 x 15,6 mm

23,5 x 15,6 mm

Khu vực cảm biến

366,6 mm 2

366,6 mm 2

Đường chéo cảm biến

28,2 mm

28,2 mm

Độ phân giải cảm biến

26 Megapixel

24 Megapixel

Độ phân giải hình ảnh

6240 x 4160 điểm ảnh

6000 x 4000 điểm ảnh

Pixel Pitch

3,76 μm

3,91 μm

Mật độ điểm ảnh

7,08 MP/cm 2

6,55 MP/cm 2

Kiểm soát Moiré

Không có bộ lọc AA

Bộ lọc chống bí danh

Khả năng quay phim

Video 4K/30p

Video 4K/30p

Cài đặt ISO

160 - 12.800 (80 - 51.200)

100 - 32.000 (100 - 102.400)

Bộ xử lý hình ảnh

X-Processor 4

BIONZ X

Thông số màn hình

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Loại kính ngắm

Kính ngắm điện tử

Kính ngắm điện tử

Trường nhìn của kính ngắm

100%

100%

Độ phóng đại của kính ngắm

0,62x

0,70x

Độ phân giải của kính ngắm

2360k chấm

2359k chấm

Kích thước màn hình LCD phía sau

3.0 inch

3.0 inch

Độ phân giải LCD

1040k chấm

922k chấm

Kiểu màn hình LCD

Màn hình xoay

Màn hình nghiêng

Thông số kỹ thuật chụp

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Hệ thống lấy nét

Phát hiện pha trên cảm biến

Phát hiện pha trên cảm biến

Hỗ trợ lấy nét thủ công

Lấy nét tiêu điểm

Lấy nét tiêu điểm

Tốc độ màn trập tối đa (cơ học)

1/4000 giây

1/4000 giây

Chụp liên tiếp

8 khung hình/giây

11 khung hình/giây

Chế độ chống rung ảnh

Ổn định trong cơ thể

Chỉ ổn định ống kính

Phương tiện lưu trữ

Thẻ SDXC

Thẻ MS hoặc SDXC

Tùy chọn lưu trữ thứ hai

Khe cắm thẻ đơn

Khe cắm thẻ đơn

Hỗ trợ thẻ UHS

UHS-I

UHS-I

Thông số kết nối

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Đèn flash ngoài

Hotshoe

Hotshoe

Thiết bị kết nối USB

USB 3.2

USB 2.0

Cổng HDMI

Cổng micrô

NFC

Không

Wifi + Bluetooth

Thông số cơ thể

Fujifilm X-S10

Sony A6400

Loại pin

NP-W126S

NP-FW50

Tuổi thọ pin (CIPA)

325 bức ảnh mỗi lần sạc

410 bức ảnh mỗi lần sạc

Sạc trong máy ảnh

Sạc USB

Sạc USB

Kích thước cơ thể

126 x 85 x 65 mm

120 x 67 x 50 mm

Trọng lượng máy ảnh

465 g

403 g

 

Tin mới cập nhật