Chọn Sony a6400 hay a6500?

Chọn Sony a6400 hay a6500?

Sony a6500 được ra mắt vào tháng 10 năm 2016 trong khi Sony a6400 là một mẫu máy khá mới hơn đã được ra mắt vào tháng 1 năm 2019. Sony a6500 là một máy ảnh E-mount cao cấp trong khi Sony a6400 chỉ là một máy ảnh E-mount. Cả hai máy ảnh này đều đi kèm với cảm biến APS-C và giá cả của chúng cũng không chênh lệch nhiều. Trong bài viết này, Kyma sẽ đi sâu tìm hiểu những điểm giống và khác nhau giữa Sony A6400 và a6500 để giúp bạn có quyết định phù hợp cho mình.

1. Cảm biến và bộ xử lý

Cả máy ảnh Sony A6400 và a6500 đều có cảm biến Sony APS-C Exmor CMOS với khoảng 24 megapixel, bộ xử lý hình ảnh BIONZ X và LSI mặt trước.

Bộ xử lý trong a6400 có khả năng điều khiển theo dõi và lấy nét tự động theo mắt theo thời gian thực của Sony, cùng với tính năng lấy nét tự động theo mắt động vật mới mà a6500 không hỗ trợ. Vì vậy, chúng tôi biết rằng bộ xử lý trong a6400 đã được cải thiện đáng kể so với bộ xử lý được tìm thấy trong a6500 cũ hơn.

2. Hiệu suất lấy nét tự động

Hiệu suất lấy nét tự động là một trong những khía cạnh mà chúng ta bắt đầu thấy một số khác biệt rất rõ ràng giữa a6400 và a6500. Những khác biệt này bao gồm thời gian lấy nét, số điểm phát hiện theo pha và độ tương phản, cũng như các tính năng như AF theo mắt thời gian thực, AF mắt động vật và theo dõi thời gian thực.

Theo Sony, a6500 mất 0,05 giây để lấy nét tự động, nhưng đáng kinh ngạc là a6400 chỉ cần 0,02 giây. 

Cả hai chiếc máy ảnh Sony này đều có cùng số điểm lấy nét theo pha (425) bao phủ 84% diện tích hình ảnh và giúp chụp đối tượng chính xác hơn bất kể chúng được đặt ở vị trí nào trong khung hình. Khi chúng tôi xem xét số điểm phát hiện độ tương phản, a6400 đánh bại a6500 với 425 điểm so với 169 điểm.

3. AF mắt người

Cả hai máy ảnh đều hỗ trợ lấy nét tự động theo mắt người (chỉ dành cho hình ảnh), nhưng chỉ có a6400 hỗ trợ lấy nét tự động theo mắt theo thời gian thực hoạt động cùng với nút chụp. Với a6500, bạn cần nhấn thêm một nút để bật AF theo mắt. A6400 cũng cho phép bạn chỉ định 3 tùy chọn khác nhau: theo dõi mắt trái, theo dõi mắt phải hoặc tự động. Lấy nét tự động theo mắt được hỗ trợ ở cả hai chế độ AF-S và AF-C nhưng không được hỗ trợ khi quay video.

4. Lấy nét tự động theo mắt động vật

Mặc dù nó không được hỗ trợ khi a6400 được phát hành lần đầu tiên, nhưng phiên bản firmwware 2.00 đã bổ sung hỗ trợ cho Animal Eye AF. Ngay bây giờ, nó hoạt động tốt nhất với động vật có khuôn mặt giống mèo hoặc chó. Lợi ích lớn ở đây là giờ đây bạn có thể chụp với một khẩu độ thực sự rộng và vẫn lấy nét vào mắt.

5. Theo dõi thời gian thực

Một tính năng khác mà a6400 tự hào mà a6500 không có là theo dõi thời gian thực. Với chức năng theo dõi thời gian thực, bạn có thể chỉ cần chạm vào màn hình để kích hoạt theo dõi thời gian thực cho ảnh tĩnh hoặc phim. Máy ảnh sẽ ngay lập tức khóa đối tượng mục tiêu và giữ cho đối tượng đó luôn lấy nét. Điều này có thể thực hiện được nhờ thuật toán nhận dạng chủ thể mới được phát triển, xử lý thông tin không gian dựa trên màu sắc, khoảng cách chủ thể (độ sâu), mẫu (độ sáng) cũng như thông tin khuôn mặt và mắt ở tốc độ cao trong thời gian thực.

6. Hiệu suất ánh sáng yếu (Độ nhạy ISO)

Sony a6500 có dải ISO gốc từ ISO cơ bản 100 đến 25600, nó cũng có thể mở rộng lên 51200. a6400 lại vượt trội so với a6500 ở đây với dải ISO gốc 100-32000 cũng có thể mở rộng lên đến ISO 102400.

7. Ổn định trong cơ thể (IBIS)

Một lĩnh vực mà Sony a6500 thực sự vượt trội so với a6400 là tính năng Ổn định trong cơ thể (IBIS).

Với IBIS, hệ thống ổn định hình ảnh 5 trục (X, Y, Roll, Pitch và Yaw) bù cho năm loại rung máy khi chụp ảnh và quay phim cầm tay.

Tuy nhiên, không có IBIS trong a6400 thực sự không phải là một vấn đề lớn. Rất nhiều ống kính bao gồm Sony E 18-135mm và 18-105mm phổ biến đều có tính năng ổn định hình ảnh quang học (OSS) được tích hợp sẵn trong ống kính, do đó IBIS trong thân máy là không bắt buộc.

8. EVF và màn hình LCD

Cả hai máy ảnh đều có EVF (Kính ngắm điện tử) độ phân giải 2,4 triệu điểm.

Cả hai đều có màn hình LCD 3 inch cảm ứng với độ phân giải 921k chấm. Màn hình cảm ứng a6400 là màn hình tiên tiến nhất vì điều này cũng cho phép bạn kích hoạt màn trập bằng cách chạm và cũng có thể điều khiển tính năng theo dõi thời gian thực mới bằng cách chạm.

Chỉ Sony a6400 mới cho phép bạn xoay màn hình lên 180 ° để chụp ảnh tự sướng và làm vlog. A6500 chỉ cho phép bạn nghiêng màn hình lên khoảng 90 độ và xuống khoảng 45 độ.

9. Tốc độ màn trập, chụp liên tục và bộ đệm

Cả a6400 và a6500 đều hỗ trợ tốc độ màn trập tối đa là 1/4000 giây cho cả màn trập cơ học và điện tử.

Với cả hai máy ảnh khi sử dụng màn trập cơ học, bạn có thể đạt được tốc độ tối đa 11 khung hình / giây (Hi +), nhưng ở cài đặt này, bạn sẽ mất chế độ xem trực tiếp (bạn nhìn thấy bức ảnh cuối cùng được chụp thay vì xem trực tiếp cảnh của bạn) và sẽ nhận thấy nhiều hơn mất điện trên màn hình EVF hoặc LCD. Khi bạn chọn 8 khung hình / giây (Hi), bạn sẽ có chế độ xem trực tiếp và tắt đèn rất ngắn, giúp theo dõi các đối tượng như chim đang bay dễ dàng hơn nhiều.

Nếu bạn chuyển sang chế độ chụp im lặng bằng cách sử dụng màn trập điện tử, thì a6400 lại vượt trội hơn a6500 vì nó có thể chụp ở tốc độ 8 khung hình / giây, trong khi a6500 chỉ hỗ trợ 3 khung hình / giây.

A6500 giành chiến thắng khi nói đến kích thước bộ đệm vì nó sẽ chụp 233 tệp JPG hoặc 107 tệp thô cực tốt trước khi bộ đệm đầy. A6400 sẽ chụp 99 tệp JPG cực tốt hoặc 46 tệp thô trước khi bộ đệm đầy.

10. Time-lapse

Sony a6400 là máy ảnh duy nhất hỗ trợ time-lapse trong chính máy ảnh. Nếu bạn muốn tạo thời gian trôi đi với a6500 thì bạn sẽ cần mua Ứng dụng tua nhanh thời gian của Play Memories có giá khoảng 10 đô la hoặc mua một máy đo khoảng cách bên ngoài như PIXEL FSK.

11. Video

Cả hai máy ảnh đều hỗ trợ quay video 4K ở tốc độ 30 khung hình/giây với khả năng đọc pixel đầy đủ và không có pixel binning, cũng như Full HD ở tốc độ 120 khung hình/giây.

Bạn cũng nhận được các cấu hình hình ảnh bao gồm S-Log 2 và 3, PP1-PP10, Mức độ đen và hơn thế nữa, cũng như chuyển động chậm (lên đến 5x) và chuyển động nhanh (lên đến 60x) có thể được ghi lại trong máy ảnh ở mức cao- chất lượng Full HD. A6400 là máy ảnh duy nhất có hỗ trợ HLG (Hybrid Log-Gamma) mang lại những thước phim đẹp hơn.

Với a6500, giới hạn quay video là 29:50 khi máy ảnh ngừng quay và bạn sẽ cần nhấn lại nút ghi. Rất may với a6400, giới hạn này hiện đã được xóa bỏ và bạn có thể ghi bao lâu tùy thích, hoặc ít nhất là miễn là còn pin hoặc thẻ nhớ của bạn. A6400 cũng được cải thiện hiệu suất lấy nét tự động để quay phim, chạm để theo dõi và như đã đề cập trước đó, pin sẽ kéo dài hơn khoảng 15 phút khi quay video 4k.

12. Thiết kế cơ thể

Cả hai máy ảnh đều có thiết kế rất giống nhau nhưng khi bạn nhìn kỹ sẽ có một vài điểm khác biệt. Nhưng trước tiên, hãy xem nhanh kích thước và trọng lượng (với pin và thẻ SD):

a6400: 120 x 66,9 x 59,7 mm - 403g

a6500: 120 x 66,9 x 53,3 mm - 453g

Máy ảnh nặng nhất trong số hai máy ảnh là a6500, trọng lượng tăng thêm (50g) này phần lớn nhờ vào cơ chế IBIS và báng cầm lớn hơn một chút.

A6500 có báng cầm lớn hơn một chút so với a6400, giúp cầm thoải mái hơn một chút. Bạn cũng sẽ tìm thấy hai nút tùy chỉnh trên đầu máy ảnh trong khi a6400 chỉ có một.

Giống như tôi đã đề cập trước đó, chỉ Sony a6400 mới cho phép bạn xoay màn hình lên 180 ° so với a6500 chỉ cho phép bạn nghiêng màn hình lên khoảng 90 độ.

13. Hệ thống menu

Mặc dù không có máy ảnh nào có hệ thống menu trực quan nhất, nhưng đã có một số cải tiến với a6400 so với a6500.

A6400 hiện có cả tính năng My Menu và My Dial. My Dial cho phép bạn gán các chức năng thường dùng cho bánh xe điều khiển và bánh xe điều khiển để truy cập nhanh hơn khi bạn đang quay. Trong khi Menu của tôi cho phép đăng ký lên đến 30 mục menu khác nhau để truy cập nhanh vào các mục menu bạn thường sử dụng.

A6400 cũng có một màn hình thiết lập trực quan để tùy chỉnh. Trên màn hình cài đặt tùy chỉnh, hình minh họa hiển thị các thành phần có thể hoạt động của máy ảnh sẽ hiển thị nhanh cho bạn nút hoặc công tắc nào bạn đang chỉ định và khi thiết lập menu chức năng, bạn có thể xem cấu trúc của màn hình chức năng thực tế.

Một khác biệt lớn khác mà bạn sẽ nhận thấy khi sử dụng hai máy ảnh này cạnh nhau là tốc độ bạn có thể điều hướng các menu. A6400 nhanh hơn khoảng 3 lần khi điều hướng các menu so với a6500. Ngoài ra, thời gian khởi động của a6400 cũng nhanh hơn khoảng 3 lần so với a6500.

14. Hỗ trợ điều khiển từ xa Sony RMT-P1BT

Với bản cập nhật Sony a6400 phiên bản 2, Sony cũng hỗ trợ thêm cho điều khiển từ xa bluetooth RMT-P1BT mới của họ. Điều khiển từ xa này không được hỗ trợ với a6500 tại thời điểm này, mặc dù vẫn còn phải xem liệu Sony có giới thiệu hỗ trợ với bản cập nhật trong tương lai hay không.

Sony RMT-P1BT Remote là một lựa chọn điều khiển từ xa tuyệt vời cho Sony a6400. RMT-P1BT hoạt động bằng kết nối Bluetooth cung cấp kết nối đáng tin cậy ngay cả trong ánh nắng chói chang hoặc khi có vật cản giữa điều khiển từ xa và a6400. 

15. Kết luận

Chỉ có hai lợi thế thực sự mà a6500 có hơn a6400. Đầu tiên là IBIS mà như mình đã đề cập không phải là tất cả những gì quan trọng trừ khi bạn đang sử dụng ống kính không tích hợp OSS và bạn không muốn sử dụng gimbal. Thứ hai là kích thước bộ đệm chỉ thực sự có lợi nếu bạn chụp nhiều ảnh liên tục.

Tuy nhiên, a6400 có nhiều ưu điểm hơn a6500 bao gồm AF mắt theo thời gian thực, AF mắt động vật, theo dõi thời gian thực, hỗ trợ từ xa bluetooth, tích hợp chụp ngắt quãng, không giới hạn ghi 30 phút, hỗ trợ HLG, cải thiện thời lượng pin, nhanh hơn nhiều để bắt đầu và điều hướng qua các menu và nó rẻ hơn khoảng $300.

Hy vọng đến đây thì bạn sẽ có quyết định rõ ràng về việc nên mua máy ảnh nào! Chúc các bạn mua sắm thành công!

Bảng thông số so sánh Sony a6400 và a6500:

Mẫu máy ảnh

Sony A6400

Sony A6500

Loại máy ảnh

Máy ảnh không gương lật

Máy ảnh không gương lật

Ống kính máy ảnh

Ống kính ngàm E của Sony

Ống kính ngàm E của Sony

Ngày ra mắt

Tháng 1 năm 2019

Tháng 10 năm 2016

Giá khởi chạy

900 USD

1.200 USD

Thông số cảm biến

Sony A6400

Sony A6500

Công nghệ cảm biến

CMOS

CMOS

Định dạng cảm biến

Cảm biến APS-C

Cảm biến APS-C

Kích thước cảm biến

23,5 x 15,6 mm

23,5 x 15,6 mm

Khu vực cảm biến

366,6 mm 2

366,6 mm 2

Đường chéo cảm biến

28,2 mm

28,2 mm

Độ phân giải cảm biến

24 Megapixel

24 Megapixel

Độ phân giải hình ảnh

6000 x 4000 điểm ảnh

6000 x 4000 điểm ảnh

Pixel Pitch

3,91 μm

3,91 μm

Mật độ điểm ảnh

6,55 MP / cm 2

6,55 MP / cm 2

Kiểm soát Moiré

Bộ lọc chống bí danh

Bộ lọc chống bí danh

Khả năng quay phim

Video 4K / 30p

Video 4K / 30p

Cài đặt ISO

100 - 32.000 ISO

100 - 25.600 ISO

Tăng ISO

100 - 102.400 ISO

100 - 51.200 ISO

Bộ xử lý hình ảnh

BIONZ X

BIONZ X

Chất lượng cảm biến DXO (điểm)

83

85

Độ sâu màu DXO (bit)

24

24,5

Dải động DXO (EV)

13,6

13,7

Ánh sáng yếu DXO (ISO)

1431

1405

Thông số màn hình

Sony A6400

Sony A6500

Loại kính ngắm

Kính ngắm điện tử

Kính ngắm điện tử

Trường nhìn của kính ngắm

100%

100%

Độ phóng đại của kính ngắm

0,70x

0,70x

Độ phân giải của kính ngắm

2359k chấm

2359k chấm

Khung hình LCD

Xem trực tiếp

Xem trực tiếp

Kích thước màn hình LCD phía sau

3.0 inch

3.0 inch

Độ phân giải LCD

922k chấm

922k chấm

Đính kèm LCD

Nghiêng màn hình

Nghiêng màn hình

Màn hình cảm ứng

Thông số kỹ thuật chụp

Sony A6400

Sony A6500

Hệ thống lấy nét

Phát hiện pha trên cảm biến

Phát hiện pha trên cảm biến

Hỗ trợ lấy nét bằng tay

Lấy nét tiêu điểm

Lấy nét tiêu điểm

Tốc độ màn trập tối đa (cơ học)

1/4000 giây

1/4000 giây

Chụp liên tục

11 cánh cửa chớp / s

11 cánh cửa chớp / s

Tuổi thọ màn trập

200 000 hành động

200 000 hành động

Màn trập điện tử

ĐÚNG

ĐÚNG

Chế độ chống rung ảnh

Chỉ ổn định ống kính

Ổn định trong cơ thể

Điền vào Flash

Tích hợp Flash

Tích hợp Flash

Phương tiện lưu trữ

Thẻ MS hoặc SDXC

Thẻ MS hoặc SDXC

Tùy chọn lưu trữ thứ hai

Khe cắm thẻ đơn

Khe cắm thẻ đơn

Hỗ trợ thẻ UHS

UHS-I

UHS-I

Thông số kết nối

Sony A6400

Sony A6500

Đèn flash ngoài

Hotshoe

Hotshoe

Thiết bị kết nối USB

USB 2.0

USB 2.0

Cổng HDMI

micro HDMI

micro HDMI

Cổng micrô

Cổng MIC ngoài

Cổng MIC ngoài

Hỗ trợ Wifi

Wifi được xây dựng trong

Wifi được xây dựng trong

Giao tiếp trường gần

NFC tích hợp

NFC tích hợp

Hỗ trợ Bluetooth

Tích hợp Bluetooth

không có Bluetooth

Thông số cơ thể

Sony A6400

Sony A6500

Loại pin

NP-FW50

NP-FW50

Tuổi thọ pin (CIPA)

410 bức ảnh mỗi lần sạc

350 bức ảnh mỗi lần sạc

Sạc trong máy ảnh

Sạc USB

Sạc USB

Kích thước cơ thể

120 x 67 x 50 mm
(4,7 x 2,6 x 2,0 in)

120 x 67 x 53 mm
(4,7 x 2,6 x 2,1 in)

Trọng lượng máy ảnh

403 g (14,2 oz)

453 g (16,0 oz)

Kyma - địa chỉ chuyên về kinh doanh máy ảnh, máy quay, phụ kiện... uy tín, chất lượng, giá cả hợp lý. Hợp tác phân phối với nhiều thương hiệu uy tín, Kyma sẽ mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn và an tâm về chất lượng từng sản phẩm. 

 

Tin mới cập nhật

Tắt hỗ trợ Bật hỗ trợ
Chat